Thông tin cơ bản và bài thuốc trị bệnh từ Huyền hồ

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (2 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...

Huyền hồ trong y học cổ truyền có tác dụng trong điều trị các chứng bệnh thống kinh, bế kinh, rối loạn kinh nguyệt, chấn thương gây bầm tím.

Thông tin cơ bản và bài thuốc trị bệnh từ Huyền hồ

Thông tin cơ bản và bài thuốc trị bệnh từ Huyền hồ

Thông tin cơ bản về vị thuốc Huyền hồ

Tên gọi khác: Huyền hồ sách, Diên hồ sách, Sanh diên hồ, Vũ hồ sách, Nguyên hồ.

Tên dược: Rhizoma Corydalis.

Tên khoa học: Corydalis ambigua. Họ: Thuốc phiện ( Papaveraceae).

Bộ phận dùng: Củ rễ được dùng làm thuốc, được gọi là diên hồ sách.

Huyền hồ là một cây thuốc thuộc họ thuốc phiện (Papaveraceae); cây thân thảo, sống lâu năm. Cây thân nhỏ, cao khoảng 20 – 50cm. Lá mọc đối xứng, lá kép xẻ lông chim, mép lá nguyên. Có chiều cao khoảng 20 – 50cm.

Hoa nở vào mùa xuân hoặc nở vào tháng 5 hằng năm, hoa mọc ở cuối thân, có màu hồng hoặc màu tím nhạt. Hoa mọc thành chùm và có hình môi. Rễ củ mọc dưới đất, có hình cầu.

Theo Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, huyền hồ được trồng ở Triết Giang có chất lượng tốt nhất. Phúc Kiến, Triết Giang, Nhiệt Hà cũng là một trong những địa phương trồng nhiều vị thuốc này.

Củ rễ sau khi thu hoạch, đem rửa sạch đất cát, phơi nắng và cất dùng dần. Dược liệu sao khi phơi khô có mặt ngoài vàng tươi hoặc màu vàng đất, đường kính khoảng 1 – 1.5cm. Bề mặt có nhiều vết lăn gang, củ vàng ánh, cứng chắc.

Khi dùng, huyền hồ có thể bào chế huyền hồ với giấm (cứ 10kg dược liệu thì dùng 2kg giấm). Đem đun với lửa nhỏ cho đến khi giấm cạn hoàn toàn. Sau đó đem phơi khô, tán bột, tẩm muối hoặc rượu tùy theo mục đích sử dụng. Bảo quản nơi khô ráo.

Thành phần hóa học: Dược liệu chứa một số alkaloid như protin, corybolbin, dehydrocorydalin, corydalin,…

Tác dụng của vị thuốc huyền hồ

Theo y học cổ truyền, huyền hồ có vị đắng, hăng, tính ôn, đi vào kinh Phế, Vị, Tâm và Can. Tác dụng lợi khí, phá huyết ứ, điều kinh, giảm đau…

Công năng: Chỉ thống, hoạt huyết, tán ứ, lợi khí. Sao vàng có tác dụng điều huyết,  dùng sống có tác dụng phá huyết. Khi tẩm với giấm sẽ làm tăng tác dụng giảm đau, tẩm rượu tăng tác dụng hành huyết.

Huyền hồ có vị đắng, hăng, tính ôn, đi vào kinh Phế, Vị, Tâm và Can.

Huyền hồ có vị đắng, hăng, tính ôn, đi vào kinh Phế, Vị, Tâm và Can.

Chủ trị: Đau bụng do khí hư, bế kinh, huyết ứ gây đau, rối loạn kinh nguyệt, chấn thương tụ máu, trị đau nhức toàn thân, sản hậu ứ huyết thành hòn cục, thông lợi tiểu tiện.

Các nghiên cứu dược lý hiện đại cho thấy huyền hồ có tác dụng:

– Cải thiện giấc ngủ, giảm đau, an thần.

– Làm tăng nồng độ nội tiết được vỏ tuyến thượng thận sản sinh.

– Làm tăng lưu lượng máu ở động mạch vành tim khi được thực nghiệm trên thỏ.

– Làm giảm nhẹ lượng mỡ ở chuột bị xơ vữa động mạch.

– Thuốc ức chế loét dạ dày do histamine và acid acetic ở chuột thực nghiệm.

Hướng dẫn mà liều lượng, cách dùng: Huyền hồ được dùng ở dạng tán, hoàn, sắc và thường được phối hợp với các dược liệu khác. Ngày dùng khoảng 4 – 10g.

Thận trọng khi sử dụng Huyền hồ:

– Không sử dụng đồng thời với các loại thuốc chống đông máu.

– Phụ nữ mang thai, người có chứng băng huyết, rong kinh, người hư yếu và có kinh sớm không nên dùng vị thuốc này.

Tuy nhiên những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn cần có sự tư vấn của các thầy thuốc có chuyên môn, kinh nghiệm góp phần nâng cao hiệu quả và an toàn trong quá trình dùng thuốc

Lưu ý: Không tự ý mua dùng thuốc bởi chúng có thể dẫn đến nhiều nguy hại cho sức khỏe.

Nguồn: suckhoedoisong.vn – benhhoc.edu.vn