Huyệt Tình minh: Vị trí và cách tác động huyệt giúp điều trị bệnh lý

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (No Ratings Yet)
Loading...

Nếu bạn quan tâm về các huyệt đạo có tác dụng trong việc điều trị các vấn đề liên quan đến thị lực, thì không thể bỏ qua huyệt Tình minh, một trong những huyệt đạo quan trọng được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền.

Huyệt Tình minh: Vị trí và cách tác động huyệt giúp điều trị bệnh lý

Huyệt Tình minh là gì?

Chuyên gia y học cổ truyền tại các trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho biết: Huyệt Tình minh, còn được biết đến với các tên gọi như huyệt Lệ Không, Mục Nội Tý, Kệ Khổng và Tình minh, mang ý nghĩa của “tình” là mắt và “minh” là sáng lên. Do đó, huyệt này có tác dụng chủ yếu làm cho đôi mắt trở nên sáng lên.

Huyệt Tình minh có nguồn gốc từ Giáp Ất Kinh, và nhận mạch từ Túc Dương Minh, Dương Kiều, Chính Thủ Thái Dương, Âm Kiều và Đốc. Vị trí của huyệt này nằm gần mắt, cách phần trong của góc mắt khoảng từ 0,1 đốt giữa của ngón tay trỏ.

Tác dụng của huyệt Tình minh

Huyệt Tình minh đóng vai trò quan trọng trong việc chữa trị các bệnh lý liên quan đến mắt khi được thực hiện các tác động vào huyệt đạo này. Các tác dụng chính của huyệt bao gồm thanh hỏa, tiết nhiệt, sơ phong và minh mục. Việc điều trị bằng huyệt Tình minh giúp giảm triệu chứng của các bệnh về mắt và vấn đề thần kinh thị giác, thậm chí là liệt mặt.

Chữa trị các bệnh lý về mắt: Theo lý thuyết Y học cổ truyền, các vấn đề về mắt thường xuất phát từ sự suy giảm thị lực do can thận âm hư hoặc can khí uất kết. Huyệt Tình minh được xem là phương pháp hỗ trợ hiệu quả trong việc cải thiện thị lực, đồng thời hỗ trợ gan bổ thận. Châm cứu huyệt này hai lần mỗi ngày có thể giúp cải thiện tình trạng mắt đáng kể.

Chữa liệt thần kinh mặt: Trong y học cổ truyền, liệt thần kinh mặt thường do nhiễm phong hàn, nhiễm khuẩn hoặc tình trạng ứ huyết gây ra. Châm cứu hoặc bấm huyệt Tình minh có thể giúp giảm các triệu chứng như má xệ, chảy nước mắt, mắt nhắm không đều, hoặc nhân trung miệng bị lệch. Phương pháp này còn kích thích tuần hoàn máu và hỗ trợ điều hòa huyết áp.

Huyệt Tình minh không chỉ có tác dụng độc lập mà còn mang lại hiệu quả tốt hơn khi kết hợp với các huyệt đạo khác, giúp chữa trị hiệu quả các vấn đề như đau mắt đỏ, quáng gà, mộng thịt ở mắt, ngứa mắt, mắt có màng, mắt mờ, và nhiều vấn đề mắt khác.

Thực hiện châm cứu và ấn huyệt Tình minh

Châm cứu huyệt vị: Quy trình châm cứu như sau:

  1. Xác định chính xác vị trí của huyệt đạo.
  2. Sử dụng kim châm để châm thẳng vào khoảng từ 0,5 đến 1 đốt giữa ngón tay trỏ. Lưu ý không vê kim, không cứu hoặc để bệnh nhân nhắm mắt khi thực hiện.
  3. Khi rút kim ra, đặt bông lên vùng da vừa thực hiện châm cứu. Áp đè mạnh bông từ 2 đến 3 phút để tránh chảy máu.
  4. Đối với việc không thực hiện cẩn thận, khi kim châm chạm đến mạch có thể gây chảy máu, tạo thành quầng xanh tím quanh mi mắt dưới. Sau khoảng một tuần, vết quầng tím sẽ dần tan và không gây ảnh hưởng đến thị giác.

Ấn huyệt Tình minh: Thực hiện thủ thuật ấn huyệt Tình minh như sau: Sử dụng 2 ngón tay út, áp dụng áp lực nhẹ lên huyệt khoảng 100 lần. Lặp lại động tác này mỗi ngày, 2 lần vào buổi sáng và tối để cải thiện các vấn đề và bệnh lý liên quan đến mắt.

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đào tạo Cao đẳng Vật lý trị liệu – PHCN

Kết hợp châm cứu với các huyệt đạo khác:

Dược sĩ Cao đẳng Dược TP.HCM chia sẻ: Huyệt Tình minh không chỉ có tác dụng chữa trị một loạt các bệnh lý liên quan đến mắt mà còn mang lại hiệu quả tốt khi được kết hợp với một số huyệt vị khác. Dưới đây là những phối hợp châm cứu giữa huyệt Tình minh và một số huyệt khác để cải thiện triệu chứng của nhiều bệnh lý:

  1. Huyệt Thái Dương (châm ra máu) + huyệt Ngư Vĩ: Chữa mắt đau, sưng đỏ (Ngọc Long Kinh).
  2. Huyệt Hành Gian (C.2) + huyệt Tình minh: Chữa quáng gà (Châm Cứu Tụ Anh).
  3. Huyệt Tứ Bạch (Vi.2) + huyệt Hợp Cốc (Đại trường 4): Chữa mộng thịt ở mắt (Châm Cứu Đại Thành).
  4. Huyệt Thái Dương + huyệt Hợp Cốc (Đại trường 4) + huyệt Túc Tam Lý (Vi.36): Chữa mắt đau và sưng đỏ (Thẩm Thị Dao Hàm).
  5. Huyệt Quan Nguyên (Nh.4) + huyệt Dũng Tuyền (Th.1) + huyệt Hành Gian (C.2) + huyệt Quang Minh (Đ.37) + huyệt Thận Du (Bq.23): Chữa đau mắt.
  6. Huyệt Phong Trì (Đ.20) + huyệt Hành Gian (C.2) + huyệt Hợp Cốc (Đtr.4) + huyệt Túc Tam Lý (Vi.36): Chữa thần kinh ổ mắt bị viêm (Châm Cứu Học Thủ Sách).

Để đạt được hiệu quả cao và đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị, việc phối hợp này nên được thực hiện bởi người có kỹ năng châm cứu chuyên nghiệp.

Tổng hợp bởi  benhhoc.edu.vn